“Mener”, “porter”, “amener”, “apporter”, “emmener”, “emporter”
1. “Mener” và “porter”:
o Động từ “porter” có nghĩa mang/ vận chuyển, được dùng với vật không chuyển động (đồ vật). Ex:
• Je porte ma valise.
• Elle porte un paquet.
• Ils portent une lettre à la poste.
o Động từ “mener” có nghĩa dần/ dắt, được dùng với những vật chuyển động (con người và động vật). Ex:
• Napoléon mène ses armées.
• Elle mème son enfant chez le docteur.
• Il mène un chien en promenade.
2. Tiền tố a-, em-:
o Tiền tố a- (apporter, amener) là bạn chỉ mang hoặc dẫn vật/ người/ động vật và sẽ bỏ lại vật/ người/ động vật ở
diểm đến, nghĩa là mang đến; dẫn đến.
Ex:
• J’apporte une bouteille chez mon ami. (Tôi mang nước đến nhà bạn tôi và để lại nhà bạn tôi.)
• J’amène ma fille à l’école. (Tôi dẫn con gái đến trường, tôi về và con gái tôi ở lại trường.)
o Tiền tố em- (emporter, emmener) là bạn vẫn ở lại hoặc giữ vật/ người/ động vật đó, nghĩa là mang đi; dẫn đi cùng.
Ex:
• J’emporter mon parapluie en voyage. (Tôi mang cây dù theo đi du lịch và cây dù đó vẫn ở lại với tôi.)
• J’emmène mon bébé au restaurant. (Tôi dẫn em bé nhà tôi đến nhà hàng và em bé luôn ở bên tôi.)
Nguồn Học Tiếng Pháp Cap France
© 2024 | Thời báo PHÁP