Luca và phương pháp học mười thứ tiếng của cô

Người dịch: PTHanh/thegioisongngu

Nguồn: http://www.astuceslangues.com/interview-luca-parle-10-langues-et-nous-explique-sa-methode-infaillible/

Luca parle 10 langues et nous explique sa méthode infaillible

Luca, người nói được mười thứ tiếng, sẽ giải thích cho chúng ta phương pháp học bất bại của mình.

[…] tu as développé une méthode que tu utilises systématiquement pour toutes les langues que tu apprends. Anh đã phát triển một phương pháp học mà anh đã dùng nó cho tất cả các ngôn ngữ mà anh đã học.
Tu l’as appelée méthode « full circle » (cercle complet). Tu peux nous en dire plus? Anh gọi tên phương pháp đó là “full circle” ( vòng tròn khép kín ). Anh có thể nói thêm về nó không?
A l’âge de 15 ans je me suis mis à l’allemand sans trop savoir comment apprendre une langue en tant qu’”autodidacte”. […] Năm 15 tuổi, tôi bắt đầu học tiếng Đức mà chẳng có mấy khái niệm về cách học một ngôn ngữ như thế nào, hay là cách “tự học”.
J’ai donc mis les bouquins de grammaire de coté et j’ai commencé à utiliser un cours qui s’appelle “Il Tedesco Per Te”. Tôi bèn bỏ hết sách ngữ pháp sang một bên và bắt đầu áp dụng một kiểu học mang tên “il tedesco per te”
 Il n’y avait que des dialogues au début, et j’ai eu l’idée de les retranscrire à l’écrit en italien pour ensuite les traduire en allemand quelques jours plus tard. Ban đầu nó chỉ có những đoạn hội thoại, và tôi có ý tưởng ghi lại chúng bằng tiếng ý và sau đó dịch lại sang tiếng đức vài ngày sau đó.
C’est une méthode simple qui m’a permis d’identifier des “patterns”, de comprendre la structure de la langue à travers l’usage. Đó là một cách đơn giản cho phép tôi xác định các “mẫu đơn giản” và hiểu cấu trúc ngôn ngữ qua cách sử dụng.
Pas de mémorisation spontanée, pas d’exercices de grammaire, rien. Không cần học thuộc lòng, không cần bài tập ngữ pháp, không gì hết.

Une traduction bidirectionnelle avec un emploi du temps très précis.

Phương pháp dịch song phương với thời gian biểu chi li cụ thể.

C’est ainsi que je commence à apprendre une nouvelle langue. Tôi bắt đầu học một ngôn ngữ mới như thế.
J’ai appelé cette méthodologie « Cercle Complet » parce que l’étude de chaque texte se décompose en deux phases principales: tout d’abord faire l’analyse du texte afin de bien le comprendre (en comparant les deux langues), et plus tard de le retraduire vers la langue cible pour bien assimiler les structures, ça c’est l’action qui « ferme le cercle. » Tôi gọi phương pháp này là “Vòng tròn khép kín” bởi việc nghiên cứu mỗi văn bản được chia làm hai giai đoạn chính: đầu tiên phân tích văn bản để hiểu kĩ ( bằng cách so sánh hai ngôn ngữ ), và sau đó dịch lại về ngôn ngữ đích để nắm rõ cấu trúc, đó là giai đoạn “đóng vòng tròn”.
Une fois qu’on a effectué l’analyse et la traduction, on peut passer au dialogue suivant. Mỗi lần ta phân tích và dịch xong một đoạn hội thoại, ta có thể chuyển sang hội thoại tiếp theo.

[…] Comment abordes-tu la mémorisation du vocabulaire?

Làm cách nào anh ghi nhớ được từ vựng ?

Fondamentalement, c’est très simple : j’ai toujours beaucoup lu. Cơ bản là rất đơn giản thôi: tôi đọc thật nhiều.
Au début, la lecture d’un livre est difficile si l’on a pas de base. Ban đầu, đọc một quyển sách sẽ rất khó khăn nếu ta không có căn bản.
Mais une fois qu’on l’a acquise, la lecture devient facile et agréable. Nhưng một khi đã hiểu được, việc đọc trở nên dễ dàng và thú vị.
Je souligne les mots que je ne connais pas et je cherche leur signification sur Internet et après j’utilise une certaine technique pour que les termes et les expression que je rencontre s’enregistrent dans mon cerveau. […] Tôi gạch dưới những từ mà tôi không hiểu và tìm nghĩa trên mạng, sau đó tôi dùng một số kĩ thuật để ghi nhớ vào trong đầu những từ ngữ và khái niệm vừa gặp.

Passons à une autre question délicate, la grammaire.

Chúng ta chuyển sang một vấn đề khó nhằn khác – ngữ pháp.

[… ] Ce que je fais c’est donc de me plonger dans la langue, d’écouter et analyser, à l’aide de petites explications grammaticales au fur et à mesure que j’avance. Điều mà tôi làm, đó là thả mình vào ngôn ngữ, nghe và phân tích, nhờ vào sự giúp đỡ của những chú thích ngữ pháp nhỏ.
Je divise pas la langue en grammaire, prononciation, vocabulaire, je la vois comme un ensemble unique. Không chia một ngôn ngữ ra thành ngữ pháp, phát âm, từ vựng, tôi coi nó như một thể thống nhất.
Je sais que le cerveau apprend spontanément. [… ] Tôi biết rằng bộ não có khả năng tự học.
J’achète toujours des bouquins de grammaire, mais je les lis vraiment que 1 ou 2 ans après l’application de ma méthode. [ … ] Vẫn mua sách ngữ pháp chứ, nhưng tôi chỉ xem chúng vào 1-2 năm sau khi áp dụng phương pháp học của riêng mình.

On en vient maintenant à l’accent.

Bây giờ đến giọng điệu.

[ … ] Avec Internet, on pourrait passer la journée à surfer en regardant la télévision, en écoutant la radio, en bavardant avec des gens sur Skype. Với Internet, người ta có thể ngồi online cả ngày xem TV, nghe nhạc, nói chuyện với mọi người trên Skype.
Certes, la quantité compte, mais une condition essentielle pour l’apprentissage vient de la qualité de ton approche vers la langue et envers les personnes. Tất nhiên, chất lượng là quan trọng, nhưng điều kiện chủ yếu cho việc học, đó là cách bạn tiếp cận với ngôn ngữ và giao tiếp với người khác có tốt hay không.
Pour arriver à parler une langue étrangère comme un natif ou presque, la qualité est essentielle. Để có thể nói một ngoại ngữ như hoặc gần tiếng mẹ đẻ, chất lượng rất quan trọng.
Par qualité je veux dire avoir une attitude psychologique positive et savoir écouter efficacement, et cela est, hélas, une capacité que la plupart des adultes perdent au fil du temps. “Chất lượng” mà tôi muốn nói ở đây, đó là bạn phải có tâm lý lạc quan và biết cách nghe hiệu quả, và điều đó là, chậc chậc, một kĩ năng mà phần lớn người trưởng thành mất đi theo thời gian.

 


© 2024 | Thời báo PHÁP



 

Related Articles

Liên hệ

logo thoibaophap trans white 160x65

Thời báo PHÁP

22-34 rue Jules Verne, Levallois-Perret

Paris 92300

Tìm bài