L’expression de la cause (2) – Học tiếng Pháp

1. Nguyên nhân có thể được đưa ra bằng giới từ:

o “Grâce à” giới thiệu một nguyên nhân tích cực, đi với danh từ hay đại từ:

• Elle a trouvé un appartement grâce à des amis qui travaillent dans une agence.

o “À cause de” thông thường giới thiệu một nguyên nhân tiêu cực, đi với danh từ hay đại từ:

• Le match n’a pas eu lieu à cause du mauvais temps.

• On est arrivé en retard au théâtre à cause de lui.

o “En raison de” giới thiệu một nguyên nhân trung lập, thường được sử dụng trong văn viết, đi với danh từ:

• Le magasin sera fermé en raison des fêtes de Pâques.

o “Étant donné” và “du fait de” giới thiệu một nguyên nhân mà người nói và người nghe đều biết, đi với danh từ:

• Étant donné la pollution dans les grandes villes, les gens préfèrent aller vivre en province.

• Ils sont allés vivre en banlieu du fait de l’augmentation des loyers en ville.

2. Nguyên nhân có thể được giới thiệu bởi những từ liên kết:

o “Car” được sử dụng thường trong văn viết:

• Ils avaient passé l’après-midi à bavarder au coin du feu car dehors il faisait très froid.

o “En effet” được sử dụng trong văn viết và văn nói:

• Ils commencèrent à se dépêcher; en effet le ciel s’assombrissait et annonçait un orage.

• Tu es pressé? => En effet, je suis en retard; j’ai un rendez-vous.

426 1 Lexpression De La Cause 2  Hoc  Tieng Phap

Theo Học Tiếng Pháp Cap France

 


© 2024 | Thời báo PHÁP



 

Related Articles

Liên hệ

logo thoibaophap trans white 160x65

Thời báo PHÁP

22-34 rue Jules Verne, Levallois-Perret

Paris 92300

Tìm bài