Ce, ça, cela – Học tiếng Pháp

1. Ce (c’, ç):

o Bắt buộc đứng trước động từ “être” ở thì hiện tại, ở l’imparfait, ở passé composé và ở plus-que-parfait.

Ex:

• C’est bien.

• Ce sont des amis.

• C’était facile.

o Cũng được sử dụng trong câu phủ định ở thì hiện tại và ở l’imparfait.

Ex:

• Ce n’est pas possible?

2. Ça:

o Đứng trước đại từ.

Ex:

• Venir à Paris n’est pas possible? => Si, ça l’est; ça lui ferai plaisir.

o Đứng trước phủ định hoặc đại từ.

Ex:

• Ça n’aurait pas marché.

• Ça m’a été pénible.

3. Cela:

o Đứng trước động từ “être” trong văn học.

Ex:

• Et Dieu vit que cela était bon.

o Đứng trước Tout, cela cũng được dùng khi nói.

Ex:

Tout cela est correct.

4. Ce hoặc ça:

o Đứng trước tương lai và le conditionnel, với hoặc không có phủ định.

Ex:

• Ce/ ça (ne) serait (pas) bien.

• Ce/ ça (ne) sera (pas) agréable.

o Đứng trước động từ “devoir” có động từ “être” theo sau.

Ex:

Ce/ ça doit être possible.

426 1 Ce A Cela  Hoc Tieng Phap

Nguồn Học Tiếng Pháp Cap France

 


© 2024 | Thời báo PHÁP



 

Related Articles

Liên hệ

logo thoibaophap trans white 160x65

Thời báo PHÁP

22-34 rue Jules Verne, Levallois-Perret

Paris 92300

Tìm bài