1. Ce (c’, ç):
o Bắt buộc đứng trước động từ “être” ở thì hiện tại, ở l’imparfait, ở passé composé và ở plus-que-parfait.
Ex:
• C’est bien.
• Ce sont des amis.
• C’était facile.
o Cũng được sử dụng trong câu phủ định ở thì hiện tại và ở l’imparfait.
Ex:
• Ce n’est pas possible?
2. Ça:
o Đứng trước đại từ.
Ex:
• Venir à Paris n’est pas possible? => Si, ça l’est; ça lui ferai plaisir.
o Đứng trước phủ định hoặc đại từ.
Ex:
• Ça n’aurait pas marché.
• Ça m’a été pénible.
3. Cela:
o Đứng trước động từ “être” trong văn học.
Ex:
• Et Dieu vit que cela était bon.
o Đứng trước Tout, cela cũng được dùng khi nói.
Ex:
Tout cela est correct.
4. Ce hoặc ça:
o Đứng trước tương lai và le conditionnel, với hoặc không có phủ định.
Ex:
• Ce/ ça (ne) serait (pas) bien.
• Ce/ ça (ne) sera (pas) agréable.
o Đứng trước động từ “devoir” có động từ “être” theo sau.
Ex:
Ce/ ça doit être possible.
Nguồn Học Tiếng Pháp Cap France
© 2024 | Thời báo PHÁP